Tags

o    Ta phải cài đặt các gói sau cho dịch vụ SAMBA

§  Samba-client

§  Samba

§  System-config-samba

§  Samba-common

Dùng Yum samba-client samba system-config-samba samba-common để cài đặt.

o    Samba server dùng để chia sẻ cho các máy khác kết nối đến như Windows, Unix.., còn samba client dùng để kết nối từ nó đến máy khác như windows, Unix.. VD trên Windows ta share 1 thư mục, trên linux muốn kết nối để truy xuất file thì ta phải cài samba client

o    Sau khi cài samba client xong ta tiến hành truy xuất file theo các cách sau (giả sử window server 192.168.1.10 share thư mục DATA với user = password = admin)

§  Từ GUI ta vào place -> connection to server rồi chọn tiếp tục…

§  Mount bằng tay bằng dòng lệnh mount –t cifs //192.168.1.10/DATA /mnt/window

§  Mount tự động bằng cách gán vào file /etc/fstab ta làm như sau

·         Tạo file /etc/cred bằng touch /etc/cred

·         Soạn nội dung user, pass trong /etc/cred như sau username = admin và password = admin

·         Mở file fstab lên và thêm dòng này vào //192.168.1.10/DATA      /mnt/window      cifs            credentials=/etc/cred     0 0

·         Dùng mount –a để cập nhật thông tin, sau này khi khởi động thì thư mục DATA tự động mount về /mnt/window

o    Tiếp theo ta giải quyết vấn đề share file trên linux để client windows, unix truy xuất

o    sau khi cài xong, ta phải tiến hành thiết lập, chỉnh sửa file /etc/samba/smb.conf

o    Mặc định file smb.conf tự tạo ra nên ta chỉ modify lại file này thôi, trước khi modify ta nên backup lại file này bằng      cp smb.conf smb-bk.conf

o    Trong file smb.conf chia làm những phần sau

§  [global]: chứa tham số cấu hình chung cho samba server

§  [printer]: chia sẻ máy in

§  [homes]: chứa các tham số sử dụng cho chia sẻ thư mục home directory của user

§  [netlogon:]: chia sẻ logon script

§  [profile]: chia sẻ profile

o    Tập tin lưu trữ những user được phép login vào samba thi lưu trữ tại /etc/samba/smbpasswd , mặc định file này không tự tạo ra mà ta phải dùng lệnh sau để tạo cat /etc/passwd | mksmbpasswd.sh > /etc/Samba/smbpasswd

o    Cấp quyển chị đọc và ghi trong file smbpasswd cho root : chmod 600 /etc/samba/smbpasswd

o    Password của user login trên samba có thể khác với password login của user trên máy đó. Khi tạo password cho samba thì ta dùng smbpasswd –a <username> , chú ý user phải tồn tại trước, để tạo user ta cũng dùng useradd thông thường.

o    Cú pháp read only =no là duy nhất, ta không có thể lựa chọn read only=yes, vì nó không hiểu giá trị này thực chất read only =yes chính là ;read only =no

o    Tiếp theo ta giải quyết 2 vấn đề sau:

§  Share Home Directory của user : để share home directory thì ta quan tâm đến [homes] , ta chọn các giá trị như sau:

§  Ta chạy command setsebool –p samba_enable_home_dirs on

§  Tại máy window, khi user login vào thì user có thề truy xuất vào home directory của mình

§  Share thư mục dùng chung cho mọi người.

§  Giả sử ta share thư mục /home/Share cho mọi người dùng chung, ai cũng có quyền trên thư mục này thì ta làm như sau

§  Tùy theo nhu cầu ta share cho user nào hay quyền hạn trên thư mục đó như thế nào thì ta cũng làm tương tự bằng cách chọn các lệnh cho thích hợp